Hợp đồng cho thuê căn hộ nhà chung cư ĐẦY ĐỦ nhất 2021

Hợp đồng thuê căn hộ chung cư là thỏa thuận dân sự giữa bên thuê và bên cho cho thuê dựa theo các điều khoản trong luật nhà ở và các văn bản pháp luật có liên quan

Vì thế hợp đồng thuê căn hộ chung cư cần quan tâm tới thông tin đầy đủ của bên thuê nhà và bên cho thuê nhà, đảm bảo các thông tin này là hợp pháp tốt nhất bạn nên chụp lại ảnh căn cước công dân (cccd) của cả 2 bên khi ký hợp đồng thuê nhà.

Trong hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư đảm bảo đúng đủ các thông tin về căn hộ như diện tích, tình trạng hiện tại của các trang thiết bị trong nhà, quyền và nghĩa vụ của bạn với các trang thiết bị trong nhà thế nào (ví dụ nếu hỏng trong quá trình sử dụng thì ai là người chịu các chi phí sửa chữa…)

Ngoài ra các điều khoản về chi phí sử dụng và hình thức thanh toán cũng cần được làm rõ nhất là phí đặt cọc và các điều khoản hoàn tiện đặt cọc khi kết thúc hợp đồng.

Một điều quan trọng nữa là quyền và nghĩa vụ của các bên khi chấm dứt hợp đồng, phá vỡ hợp đồng hoặc gia hạn hợp đồng cần có đầy đủ trong hợp đồng, đây là cơ sở pháp lý để bạn có thể đảm bảo quyền lợi của mình.

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư mới nhất bạn có thể tham khảo và tải về để sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.

Nếu bạn có nhu cầu chuyển nhà đừng quên Taxi Tải Thuận Phước cung cấp dịch vụ chuyển nhà trọn gói giá rẻ nhất tại Đà Nẵng.

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư mới nhất 2021

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: …../HĐTCH-2021

  • Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 và Luật Nhà ở số 56/2005/QH11
  • Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan,
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên,
    ………, ngày … tháng … năm, tại địa chỉ…………………………………………………….., chúng tôi gồm:
    BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở ( Bên A):
  • Ông (bà):…………………………………………………Ngày sinh: …………………………………
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……………………….. Cấp ngày …/…/…Nơi cấp:………………..
  • Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
  • Điện thoại: ………………………………..- Email: ………………………………………..
    Và BÊN THUÊ NHÀ Ở (Bên B):
  • Ông (bà):…………………………………………………Ngày sinh: …………………………………
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……………………….. Cấp ngày …/…/…Nơi cấp:………………..
  • Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
  • Điện thoại: ………………………………..- Email: ………………………………………..
    Được gọi là Bên khi nói đến một bên và được gọi là Các Bên khi nói chung cả hai bên).
    Xét rằng:
  • Bên B sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến Dự án, mong muốn ký kết Hợp
    đồng thuê căn hộ với Bên A để đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng thuê căn hộ thuộc
    Dự án.
  • Các Bên thống nhất thực hiện Hợp Đồng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng quyền và
    lợi ích hợp pháp của nhau.
    Theo đó, sau khi đã đàm phán và thỏa thuận, Các Bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê căn hộ
    tại Dự án (sau đây được gọi tắt là “Hợp Đồng”), với nội dung và các điều khoản như sau:
    ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
    1.1. Bên A cho bên B thuê: ……………………………………………………………………………………..
    Tại: …………………………………………………………………………………………………………………
    Để sử dụng vào mục đích: ……………………………………………………………………………………….
    1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo …………………………………….., cụ thể như sau:
    a) Địa chỉ căn hộ: ………………………………………………………………………………….
    b) Căn hộ số: ………………………………………………………………………………………
    c) Số tầng nhà chung cư: ………………………………………………………………………. ……
    d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: …………… m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: ………. m2 (sử
    dụng chung là: ……… m2; sử dụng riêng là: ………. m2).
    e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: …………………………………………………………
    f) Nguồn gốc sở hữu: ……………………………………………………………………………
    g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): …………………………………………………………..
    ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
    2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………………… đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
    (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………..).
    Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên
    A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
    2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên
    cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
    2.3. Phương thức thanh toán:…………………
    2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày ………. hàng tháng.
    ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở
    3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ……….. tháng ………. năm ………….
    3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ………. năm (……… tháng), kể từ ngày ………… tháng ……….. năm
    ………… đến ngày ……. tháng …… năm …………
    ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
    4.1. Quyền của bên A:
    a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
    b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B
    gây ra (nếu có);
    c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ
    trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
    d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;
    e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
  • Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà
    không có lý do chính đáng;
  • Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;
  • Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
  • Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà
    không có sự đồng ý của bên A căn hộ;
  • Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người
    xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum,
    sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
    f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và
    khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
    g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức
    xã hội):
    ………………………………………………………………………………………………………
    ……………
    4.2. Nghĩa vụ của bên A:
    a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định
    tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
    b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
    c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;
    d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm
    dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
    e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
    f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;
    g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước
    ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
    h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này,
    nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
    i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:
    ………………………………………………………………………………………………………
    ……………..
    ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
    5.1. Quyền của bên B:
    a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1
    Điều 3 của hợp đồng này;
    b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;
    c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt
    hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
    d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);
    e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với bên A trong trường hợp có thay đổi về
    chủ sở hữu căn hộ;
    f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên A có một trong
    các hành vi sau đây:
  • Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;
  • Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên B biết trước
    theo thoả thuận;
  • Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
    g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận……………………………………………………………………………
    5.2. Nghĩa vụ của bên B:
    a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
    b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
    c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
    d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường
    hợp được bên A đồng ý;
    e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
    f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ còn thiếu trong trường hợp
    chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
    g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên A biết trước
    ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
    h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này,
    nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
    i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên……………………………………………………………..
    ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
    6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết
    hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết
    trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
    Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở
    hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng.
    6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn
    còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm
    tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận
    khác.
    6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã cùng ở với bên B được tiếp tục
    thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
    ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
    Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
    7.1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; trường hợp trong hợp
    đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên A thông báo
    cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.
    7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
    7.3. Căn hộ cho thuê không còn;
    7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định
    thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm
    quyền.
    7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;
    7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
    ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
    8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp
    về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của
    cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết
    căn hộ đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
    8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.
    8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
    Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này
    thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá
    trị pháp lý như hợp đồng này.
    8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
    8.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):
    ……………..
    ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
    Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải
    quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền
    yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
    ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
    10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng …….. năm …………
    10.2. Hợp đồng này được lập thành …..bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản, …. bản
    lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …. bản lưu tại cơ quan thuế
    BÊN CHO THUÊ
    (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
    BÊN THUÊ
    (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Trên đây là mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ nhà chung cư đầy đủ nhất 2021 nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

CÔNG TY TNHH TAXI TẢI THUẬN PHƯỚC

Dịch vụ xe tải, taxi tải giá rẻ nhất tại Đà Nẵng – Dịch vụ chuyển nhà, văn phòng trọn gói uy tín, chuyên nghiệp.

Mã số thuế: 0401984061

Địa chỉ: 18 Bàu Mạc 6, Phường Hoà Khánh Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: (0236)6.549.369 – Hotline: 0812 043 043

Email: thuanphuoctaxitai@gmail.com

Giờ mở cửa: 08:00 – 21:00

Đại diện pháp luật: Ô. Đới Văn Cường

Websitehttps://taxitaithuanphuoc.com

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *